DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TÔN GIÁO
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
01
|
2
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
04
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
07
|
4
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
11
|
5
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
15
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
17
|
7
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
23
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
26
|
9
|
Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
29
|
10
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa
bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
31
|
1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ
sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng
ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp
từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách
thức thực hiện: Tiếp
nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính,
ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người đại
diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
h) Lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín
ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30
ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng.
- Đốivới cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng
hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện
một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người
đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):………...….…...……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….
Người đại diện (3):
Họ và tên:…………………………… Năm sinh:..………………..……
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
…………………….…..
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp: ………………………………………
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng …(4)…
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động
tín
ngưỡng
|
Nội
dung
|
Quy mô
|
Thời
gian
|
Địa
điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng
ký.
(4) Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BỔ
SUNG HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín
ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3: Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Văn bản đăng ký bổ sung phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký
(theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người đại
diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
h) Lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín
ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ
sung
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………...….…...……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….
Người đại diện (3):
Họ và tên:…………………………… Năm sinh:..………………..……
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………….…..
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp: ………………………………………
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng …(4)… với các nội
dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động
tín
ngưỡng
|
Nội
dung
|
Quy mô
|
Thời
gian
|
Địa
điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng
có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm
hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
3. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức
tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc
người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt
tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp
để sinh hoạt tôn giáo.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng
ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua
mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối
đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc qua
đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua đường bưu chính,
ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
-Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
+ Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy
định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáotập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký
hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại
diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B5, Phụ lục
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những
người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
+ Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là
công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị
buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
+ Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy
định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt
tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều
kiện sau đây:
+ Có giáo lý, giáo luật.
+ Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không
trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên
danh nhân, anh hùng dân tộc.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Sinh hoạt tôn giáo tập trung
_____________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo;
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ in
hoa):.………….………………………………………………………………...
Trụ sở của tổ chức:……………………… (3)…………………………....
Thuộc tôn
giáo:...………………………………………….......................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung
sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:
………………………………....
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên:……………………………… Năm sinh: ……………............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………............
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………............
Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ………………………………...............
Nơi cư trú:.………………………………………………………............
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ..…….…………………………………….
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4):
…………………………………………
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:.……………………………………………
Số lượng người tham gia:….…………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng
minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch
của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo
luật, đối với việc đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định
tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (5)
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ
chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi
dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
(5) Người đại diện của tổ chức
tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều
16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo
phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
4. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO Ở MỘT XÃ
a) Trình
tự thực hiện:
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo
ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách
thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày
tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được
văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh
mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30,
Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi
văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực,
tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước
ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn
ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng
năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục
đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ
sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………..
Thông báo danh mục hoạt động ...(4)...
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
các hoạt
động
tôn giáo
|
Thời
gian
tổ
chức
|
Địa
điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối
vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động
tôn giáo bổ sung.
5. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO BỔ SUNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO Ở MỘT XÃ
a) Trình
tự thực hiện:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo
không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách
thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông
báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được
văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người đại
diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung
hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh
mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30,
Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo
không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộccó địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
___________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………..
Thông báo danh mục hoạt động ...(4)...
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
các hoạt
động
tôn giáo
|
Thời
gian
tổ
chức
|
Địa
điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối
vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động
tôn giáo bổ sung.
6. THỦ
TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÓM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng
ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ
chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực
tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận
được văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện
của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đăng ký
thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B6, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung
_____________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………....
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trungcủa nhóm:……………………..
Họ và tên người đại diện (3):.……………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Người
đại diện cũ của nhóm:
Họ
và tên:……………………………… Năm sinh: ……………............
Tên
gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………............
Số
CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………............
Ngày
cấp:………….…Nơi cấp: ………………………………...............
Nơi
cư trú:.………………………………………………………............
Người
đại diện mới của nhóm:
Họ
và tên:……………………………… Năm sinh: ……………............
Tên
gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………............
Số
CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………............
Ngày
cấp:………….…Nơi cấp: ………………………………...............
Nơi
cư trú:.………………………………………………………............
Lý do thay đổi: ……………………………………………………..........
Dự kiến thời điểm thay đổi: …………………………………….............
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới; văn bản chấp thuận
của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu
có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3) Người đại
diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
7. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG TRONG ĐỊA BÀN MỘT XÃ
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện
của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp
từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường
bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có
giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
(theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủhồ sơ đề
nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đề nghị
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm
mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa
điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung
_____________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung:.………………………………...
Họ và tên người đại
diện:..………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc
tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung với các nội dung sau:
Lý do
thay đổi:.………………………………………………………….
Địa điểm
nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập trung:…………..…….……
Dự kiến
địa điểm mới:……..…………………………………………….
Dự kiến
thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi
sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm
sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn
giáo tập trung.
(2) Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
8. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG ĐẾN ĐỊA BÀN XÃ KHÁC
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng
Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp
từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường
bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có
giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
(theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề
nghị hợp lệ,
cụ thể:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt
địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
h) Lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đề nghị
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm
mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa
điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn
bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung mới.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung
_____________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.………………………………...
Họ và tên người đại
diện:..………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc
tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo):…………………………………………………
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung với các nội dung sau:
Lý do
thay đổi:.………………………………………………………….
Địa điểm
nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập trung:…………..…….……
Dự kiến
địa điểm mới:……..…………………………………………….
Dự kiến
thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi
sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm
sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn
giáo tập trung.
(2) Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
9. THỦ TỤC THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
a) Trình tự thực hiện:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm
mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa
điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông
báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người
đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới;
thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ.
Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển địa
điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có
trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản
thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung cũ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp
nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm
mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa
điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
10. THỦ TỤC
THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP TRONG ĐỊA BÀN MỘT XÃ CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC
TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
a) Trình
tự thực hiện:
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp
trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ
chức quyên góp.
b) Cách thức
thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông
báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn
giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được
văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực
hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ
phí: Không có.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Thông báo
về việc tổ chức quyên góp (mẫu B47, Phụ lục
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm
2017).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công
khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải
được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín
ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp
nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
...(1)…, ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp
_________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên (chữ in hoa):
…………………...…(3)………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………........…………………..
Người đại diện:……………………………………………………………
Họ và tên:……………………………… Năm sinh:…………….............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………........
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....……….......
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
……………………........
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp:.………………………………..
Thông
báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:……………………………………………………
Địa bàn tổ chức
quyên góp:…..…………………………………………
Cách thức quyên góp:……………………………………………………
Thời gian thực hiện
quyên góp:..……………………………………….....
Phương thức quản
lý và sử dụng tài sản được quyên góp:.………………
.……………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng
trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ
chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và
đóng dấu.